1. Đề Kỳ
“Chỉ” khai quan, chế chỉ, khống chế.
“Diên” thông chỉ thủy dịch, khẩu thủy, huyết dịch.
2. Có Thể Trị Liệu
- Toàn thân hết thảy thủy dịch, huyết dịch ngoại lưu bệnh chứng.
- Ngũ quan khí huyết trở tắc, thủy dịch lưu thông bất sướng.
- Các chứng bệnh viêm phụ khoa cùng lẫn nam khoa.
3. Chủ Trị
- Nước bọt, thủy dịch, mồ hôi, huyết dịch ngoại lưu không dừng; trẻ em chảy nước miếng, người già chảy nước miếng, nghênh phong lưu lệ (gặp gió chảy nước mắt), chảy nước mũi không ngừng, viêm mũi, chảy máu cam, xuất huyết dưới kết mạc. Chảy máu chân răng. Đạo hãn, tự hãn.
- Ngũ quan khí huyết không thông suốt, mắt khô, teo thần kinh thị giác, mũi không thông, miệng đắng lưỡi khô, viêm kết mạc, viêm giác mạc, đau răng, đục thủy tinh thể.
- Các chứng viêm phụ khoa lẫn nam khoa: viêm tuyến tiền liệt, viêm bàng quang, di tinh, tiểu ra máu, tiểu đạm, tảo tiết, băng lậu, kinh nguyệt lâm ly, xích bạch đới hạ, viêm tử cung phụ khoa, tắc vòi trứng.
3. Chỉ Diên Huyệt Lâm Sàng Vận Dụng Cùng Phối Huyệt
- Đơn dụng bản huyệt, chỉ huyết (cầm máu), chỉ tiên (cầm nước bọt), đặc hiệu.
- Bản huyệt gia Chế ô, Linh cốt, Đại bạch, Trọng tử, Trọng tiên, trị liệu cảm mạo sổ mũi, hiệu quả rõ rệt.
- Bản huyệt gia Uyển thuận, Tam thần, Hạ tam hoàng, trị liệu tiểu són, rối loạn công năng thận, hiệu quả trị liệu rõ rệt.
- Bản huyệt gia Chế ô, Tứ mã, Tam trọng, đối với bệnh nhân bị lở loét, hiệu quả rõ rệt.
- Bản huyệt gia Phụ khoa, Tứ hoa, Tam trọng, trị liệu các bệnh phụ khoa, hiệu quả không tệ.
- Bản huyệt gia Tam xoa nhất nhị, Thiên địa nhân tam dương, Chế ô, đối với các bệnh nam khoa, rất tốt.
4. Vị Trí Huyệt
Gồm 5 huyệt, lòng bàn tay úp xuống, từ chính giữa khớp thứ nhất ngón tay cái đo ra phía ngoài 5 phân, bắt đầu từ nếp nhăn lòng bàn tay đi ngược trở lên, cứ 2 phân một huyệt, có tất cả 5 huyệt.
- Giải phẫu: nhánh nông thần kinh cổ tay, thần kinh mắt, thần kinh vị.
- Quy kinh: nhập hai kinh can vị.
- Huyệt tính: Phù tý thống huyết, thông kinh hoạt lạc.
5. Cách Châm
- Châm nghiêng từ trong ra ngoài 2-3 phân. Hoặc dùng kim tam lăng chích máu.
- Cảm giác châm: cục bộ có cảm giác hơi đau nhức.